CHUẨN BỊ CHO BÉ VÀO CẤP I

Vào cấp I là một dấu mốc rất quan trọng trong cuộc đời của bé. Đó là thời điểm bé kết thúc những năm tháng ở nhà trẻ/ trường mẫu giáo đầy “tự do” – chủ yếu là ăn và chơi! Là thời điểm bé bắt đầu phải làm quen với một môi trường học tập với nhiều khuôn phép và nề nếp hơn. Tuy nhiên giai đoạn học sinh cũng là quãng thời gian sẽ có rất nhiều trải nghiệm tuyệt vời và những kỷ niệm đẹp đang chờ đợi bé. Bố mẹ và các bé hãy cùng chuẩn bị thật tốt để đón chào năm học đầu tiên ở trường Cấp I với nhiều niềm vui và hứng khởi nhé!

I. Chuẩn bị đồ dùng/ dụng cụ trước khi nhập học

Thường vào cuối tháng 1 đến đầu tháng 2, các trường sẽ tổ chức buổi hướng dẫn nhập học (小学校入学説明会). Trong buổi hướng dẫn này nhà trường sẽ đưa ra các danh sách đồ cần chuẩn bị cho bé trước ngày nhập học, trong đó gồm 1 số đồ phải mua theo sự chỉ định của nhà trường (thường là mua qua trường), một số đồ bố mẹ tự mua bên ngoài. Các bố mẹ hãy dùng danh sách của nhà trường làm cơ sở để mua đồ cho các bé nhé. Sau đây là danh sách để tham khảo. 

  1. Những đồ mang theo bên người (身のまわりのモノ)
  • ランドセル: Cặp đi học (cặp chống gù)
  • ランドセルカバー:Bao cặp đi học (tấm phủ nilon để chống nước)
  • 通学服: Quần áo đi học (Quần áo bền, dễ vận động, cũng có trường quy định đồng phục)
  • 通学帽: Mũ đội đi học (thường do trường chỉ định)
  • 体操服・赤白帽: Quần áo thể thao, mũ màu trắng đỏ (thường do trường chỉ định)
  • 体操着入れ: Túi đựng đồ thể thao
  • シューズ: Giày đi học (Kiểu giày thể thao, dễ đi vào- tháo ra, dễ vận động)
  • 上履き: Giày bata đi trong nhà
  • 上履き入れ: Túi để giày 
  • 体育館シューズ: Giày đi trong nhà thể chất (khác với 上履き, nhiều trường quy định có giày đi trong nhà thể chất riêng)
  • 防災頭巾: Mũ trùm chống thiên tai

2. Đồ dùng cho bữa ăn trưa

  • 給食エプロン: Yếm ăn
  • 給食袋: Túi đựng đồ dùng bữa ăn (dùng để đựng các đồ như: đũa, thìa, yếm ăn, khẩu trang…)
  • ランチクロス: Khăn trải (Để trải lên bàn, sau đó đặt đồ ăn lên)
  • はし、はし入れ:Đũa và hộp đựng đũa
  • スプーン:thìa
  • マスク:Khẩu trang
  • 歯ブラシ: Bàn chải đánh răng
  • カップ:Cốc nước

3. Đồ dùng, dụng cụ học tập (文房具)

  • 筆箱: Hộp bút(nên mua loại hộp nhựa, hình chữ nhật cứng cáp- không nên mua loại bằng vải)
  • 鉛筆えんぴつ:bút chì (thông thường là bút chì 2B, màu đen và đỏ)
  • 消しゴム: Tẩy bút chì
  • クレパス: Sáp màu
  • 色鉛筆: Bút chì màu
  • ネームペン: Bút viết tên-
  • はさみ:  Kéo
  • のり: Hồ/ keo dán
  • 下敷き: Tấm trải dưới (dùng trải dưới giấy khi viết/ vẽ)
  • 折り紙: Giấy gấp origami
  • 粘土: đất nặn
  • 学習ノート: Vở học sinh (Nhiều trường sẽ chỉ định mua hoặc phát cho học sinh)
  • お道具箱: Hộp đựng dụng cụ học tập (hộp này dùng để đựng các đồ như: Bút chì màu, sáp màu, kéo, hồ dán, giấy origami, đất nặn…Có trường sẽ chỉ định mua cả set này luôn)
  • 算数セット:Bộ dụng cụ học toán (Nhiều trường sẽ chỉ định mua, bộ dụng cụ bao gồm các đồ như: que tính, đồng su.v.v.)
  • レッスンバッグ/手提げ袋: Túi đựng tài liệu học (là loại túi vải, cỡ A4 )

4. Đồ dùng trong những trường hợp khác

  • 入学用フォーマルウエア:Lễ phục dùng cho dịp nhập học (như suit hoặc váy liền, giày- trang trọng lịch sự)
  • プール用品:Đồ dùng khi đi bơi (Bao gồm các đồ như bộ đồ bơi-スクール水着, mũ bơi-水泳帽, kính bơi-ゴーグル, khăn tắm-バスタオル, túi đựng quần áo bơiープールバッグ, dép xỏ ngónービーチサンダル…)
  • リュック: Ba lô thông thường (Chọn loại gọn nhẹ, chống thấm nước)
  • レジャーシート:Tấm trải Picnic
  • お弁当箱: Hộp đựng bento
  • お弁当袋: Túi đựng hộp bento
  • 水筒:Bình nước 
  • ハンカチ/ティッシュ:Khăn tay/ giấy ăn
  • かさ:Ô
  • レインコート:Quần áo mưa
  • 長靴:Ủng

5. Góc học tập tại nhà

  • 学習机, 椅子: Bàn học, ghế ngồi học (Mua loại có kích thước phù hợp với bé)
  • ランドセルラック: Giá sách có chỗ để cặp chống gù  

II. Chuẩn bị trong ngày nhập học

Trong ngày nhập học, bên cạnh việc chuẩn bị đồ cho bé, các bố mẹ cũng phải chuẩn bị khá nhiều thứ. Nhà trường cũng sẽ đưa ra danh sách kèm hướng dẫn chi tiết các đồ cần chuẩn bị cho ngày nhập học- bố mẹ hãy lấy đây làm cơ sở chuẩn bị nhé. Sau đây là thông tin tham khảo:

  1. Đồ chuẩn bị cho bé

Danh sách đồ

Ghi chú

ランドセル

Cặp đi học 

Nhiều trường không yêu cầu cần mang cặp trong ngày nhập học, tuy nhiên dù trường không yêu cầu  thì cũng nên mang theo để chụp ảnh kỷ niệm!

上履き

Giày bata

Hãy viết tên của bé lên giày – cho vào trong túi đựng giày (上履き袋) và mang theo. Hầu hết sẽ phải sử dụng ngay để đi trong trường vào hôm nhập học.

筆記用具 Dụng cụ viết

Chuẩn bị sẵn bút chì, tẩy, bút viết tên -ネームペン…phòng trường hợp cần sử dụng.

学習用具

Dụng cụ học tập

Các đồ có thể để lại trường như: hộp đựng dụng cụ học tập―お道具箱,bộ đàn Hamonica-鍵盤ハーモニカ, bộ đồ vẽ -絵具セット, quần áo thể dụcー体操服, sách giáo khoa―教科書, vở- ノート…Hãy mang đi vào hôm nhập học và để lại lớp để buổi sau bé đi học đỡ phải mang vác nhiều đồ (Tuy nhiên hãy xem quy định của nhà trường về các đồ có thể để lại).

大きめのサブバッグ Túi đựng đồ cỡ lớn

Vào ngày nhập trường bé sẽ được phát rất nhiều đồ như: giấy tờ, sách vở, dụng cụ học tập…Hãy chuẩn bị 1 túi đựng đồ cỡ lớn để đựng những đồ như vậy. (Túi cỡ A4, rộng dãi).

ハンカチ、ティッシュ Khăn tay, giấy ăn

Tạo thói quen mang đi hàng ngày cho bé

毎日携帯することを習慣づけるため

2. Đồ chuẩn bị cho bố mẹ

Dựa trên kinh nghiệm và lời khuyên của các mẹ senpai, sau đây là danh sách đồ mà phụ huynh nên mang theo trong ngày nhập trường cho con:

Danh sách đồ

Ghi chú

入学通知書

Thông báo nhập trường

Để xuất trình ở quầy tiếp tân

筆記用具 Dụng cụ viết

Dùng để ghi chú, hoặc viết tên lên đồ dùng. Nên mang theo bút bi/bút chì và bút viết tên/bút dầu (油性ペン)

フォーマルな服

Quần áo lễ phục

Quần áo lịch sự, trang trọng- không quá màu sắc.

Đồ của bố thường là vest đen- sơ mi trắng – cavat 1 màu.

Đồ của mẹ thường là màu đen, có thể điểm thêm các màu nhã nhặn như màu trắng, màu be, hồng nhạt.

Đồ của bé: nếu có đồng phục bé sẽ mặc đồng phục theo quy định, nếu không có đồng phục- bé mặc đồ lễ phục lịch sự –入学用フォーマルウエア.

スリッパ Dép đi trong nhà

Dùng để đi trong trường. Loại có thể gấp lại gọn gàng được thì sẽ tiện hơn.

サブバッグ Túi đựng đồ

Dùng để đựng giày khi vào trong trường.

ハンカチ、タオル

Khăn tay, khăn lau

Đồ luôn phải mang theo khi ra ngoài, nhưng rất dễ quên!

防寒グッズ Đồ chống lạnh

Ngồi lâu trong hội trường có thể sẽ bị lạnh, nếu mang theo các đồ giữ nhiệt như: miếng dán giữ nhiệt- カイロ、khăn trùm chân-ひざ掛け、khăn quàng cổ-ストール…sẽ rất hữu ích.

飲み物 Đồ uống

Tuy nhiên nên tránh các đồ có cafein vì dễ gây buồn đi vệ sinh.

マスク Khẩu trang

Để tránh các bệnh lây nhiễm nơi đông người.

着替え Đồ thay

Sau buổi lễ mà bạn phải đi đâu thì nhớ mang theo đồ để thay.

カメラ Máy ảnh

Để chụp ảnh/quay phim làm kỷ niệm

バッテリー Pin

Mang pin dự phòng cho máy ảnh nếu có- tránh trường hợp pin hết giữa chừng.

メモリーカード Thẻ nhớ

Để dự phòng – giống như pin dự phòng.

三脚 Đế để máy ảnh

Có nhiều trường cấm mang, vì vậy hãy hỏi trước nếu bạn muốn mang.

乳幼児グッズ  Đồ cho bé nhỏ.

Trong trường hợp bạn có mang theo con nhỏ đi cùng, hãy chuẩn bị đồ cho bé đầy đủ.

 

III. Chuẩn bị tài chính 

  1. Chi phí chuẩn bị trước ngày nhập học

Theo thống kê chi phí nhập học trung bình:

  • của trường Cấp I côngー公立 là khoảng: 8~ 15 man Yên
  • của trường Cấp I tưー私立 là khoảng: 10~25 man Yên.

Đây chỉ là con số trung bình, chi tiết từng trường sẽ có sự khác nhau nhất định. Sau đây là bảng thông tin chi tiết các chi phí:

Danh mục

Chi phí trường công

Chi phí trường tư

ランドセル Cặp chống gù

30,000円~ 50,000円

50,000円~ 100,000円

文具 Dụng cụ học tập

5,000円~15,000円

5,000円~15,000円

上靴 Giày bata

1,000円~2,000円

1,000円~2,000円

体育館シューズ Giày đi trong nhà thể chất

1,000円~2,000円

1,000円~2,000円

体操服 Đồ thể thao

Trên dưới 5,000円

Trên dưới 5,000円

手提げ袋 Túi đựng tài liệu học

Trên dưới 3,000円

Trên dưới 3000円

給食セット Set đồ dùng cho bữa ăn

Trên dưới 5,000円

Trên dưới 5,000円

学習机 Bàn học

30,000円~70,000円

30,000円~70,000円

指定バッグ Các loại túi theo chỉ định

Không có

Trên dưới 3,000円

制服 Đồng phục

Không có

15,000円~50,000円

合計 Tổng cộng

80,000円~152,000円

118,000円~255,000円

Nói chung, chi phí để sắm các đồ dùng cơ bản của trường công và tư không khác nhau lắm. Tuy nhiên trường công sẽ tốn thêm các chi phí về đồng phục, hoặc cũng có thể có các quy định về chất lượng và chủng loại cặp đi học -ランドセル nên chi phí mục này cũng cao hơn.

2. Chi phí chuẩn bị cho ngày nhập học

Chi phí này không có sự khác nhau giữa trường công và trường tư, tuy nhiên không phải là bắt buộc nên tùy từng gia đình có sự chuẩn bị khác nhau. Sau đây là chi phí tham khảo:

Danh mục

Chi phí

子どものスーツ・ドレス Đồ lễ phục của bé

5,000円~30,000円

両親のフォーマルスーツ Đồ lễ phục của bố mẹ

5,000円~100,000円

記念撮影 Chụp ảnh kỷ niệm

5,000円~30,000円

会食 Ăn liên hoan

10,000円~30,000円

美容院 Trang điểm/ làm tóc…

Trên dưới 10,000円

合計 Tổng cộng

35,000円~200,000円

3. Các chi phí cho năm học đầu tiên

Năm học đầu tiên thì các chi phí sẽ hết khoảng bao nhiêu nhỉ? Sẽ có sự chênh lệch rất lớn giữa trường công và trường tư. Chúng ta cùng tham khảo nhé:

Theo khảo sát của Bộ giáo dục Nhật bản, thì chi phí năm đầu Cấp I như sau:

  • trường công:322,000円
  • trường tư: 1,528,000円

Theo con số trên, chi phí ở trường tư sẽ gấp khoảng 5 lần chi phí trường công.

Chi tiết như sau:

Danh mục

Trường công

Trường tư

学校教育費 Phí giáo dục nhà trường

60,043円

870,408円

学校給食費 Tiền ăn

44,441円

44,807円

学校外活動費 Phí hoạt động bên ngoài

217,826円

613,022円

合計 Tổng cộng

322,310円

1,528,237円

Phí giáo dục nhà trường là các khoản đóng cho nhà trường như học phí, phí tài liệu…Phí hoạt động bên ngoài là các chi phí như đi học thêm hay học các kỹ năng bên ngoài.

Chi tiết về các khoản trong Phí giáo dục nhà trường như sau:

Danh mục

Trường công 公立

Trường tư 私立

授業料 Học phí

0円

461,194円

修学旅行・遠足・社会見学 Du lịch, tham quan, ngoại khóa

6,738円

41,797円

学校納付金 Tiền nộp cho trường (gồm các phí như quản lý trang thiết bị nhà trường…)

10,135円

226,022円

図書・学用品・実習材料費 Chi phí về sách, đồ dùng học tập, tài liệu học

19,049円

30,923円

教科外活動費 Phí hoạt động ngoại khóa

2,714円

12,512円

通学関係費 Phí liên quan đến đi lại (đưa đón đến trường)

17,574円

89,317円

その他 Ngoài ra

3,833円

8,643円

合計 Tổng cộng

60,043円

870,408円

Riêng về học phí: trường công là miễn phí, trong khi trường tư sẽ tốn khoảng 46man Yên cho năm học đầu tiên.

Ngoài ra các chi phí quản lý trang thiết bị, hoạt động ngoại khóa…ở trường tư cũng cao hơn hẳn so với trường công.

Nguồn số liệu tham khảo: https://www.mext.go.jp/b_menu/toukei/chousa03/gakushuuhi/kekka/k_detail/__icsFiles/afieldfile/2017/12/22/1399308_1.pdf

4. Chi phí cho 6 năm học cấp I

Cuối cùng, chúng ta thử nhìn con số tổng hợp chi phí cho 6 năm học Cấp I nhé. Chi phí mỗi năm sẽ có sự khác nhau, và đương nhiên cũng có sự khác nhau lớn giữa trường công và trường tư nữa.

 

Trường công -公立

Trường tư-私立

Năm 1-1年生

342,640円

1,842,650円

Năm 2-2年生

270,917円

1,275,934円

Năm 3-3年生

289,272円

1,365,914円

Năm 4-4年生

310,908円

1,464,090円

Năm 5-5年生

345,078円

1,557,348円

Năm 6-6年生

375,358円

1,658,692円

合計 Tổng cộng

1,934,173円

9,164,628円

Ở các trường công, năm học cuối thường sẽ có các buổi đi du lịch cuối khóa- vì vậy chi phí sẽ có xu hướng cao hơn các năm trước.

Còn ở trường tư, năm đầu tiên – các phi phí chuẩn bị cho nhập học, đồng phục …khiến học phí cao hơn hẳn, các năm sau có xu hướng thấp hơn năm đầu.

Tự chung lại thì chi phí học ở trường tư vẫn cao hơn khoảng 5 lần so với trường công.

Nguồn số liệu: https://www.mext.go.jp/b_menu/toukei/chousa03/gakushuuhi/kekka/k_detail/__icsFiles/afieldfile/2017/12/22/1399308_3.pdf

IV. Chuẩn bị các kỹ năng, kiến thức cho bé

Khi bước vào cấp I, bé sẽ bước vào một môi trường mới với nhiều quy định, quy tắc…và cần sự tự lập hơn rất nhiều so với khi ở mẫu giáo/ nhà trẻ. Nếu không được chuẩn bị trước, bé sẽ bị bất ngờ và lo lắng có thể dẫn đến sự thiếu tự tin, mất đi niềm vui thích đến trường. Vì vậy hãy dạy cho bé những điều cơ bản sau trước khi vào cấp I nhé:

Các kỹ năng

Ghi chú

あいさつ Chào hỏi

Khi gặp người khác, bé có thể nói rõ ràng những lời chào hỏi cơ bản như ”おはよう、ありがとう、ごめんなさい…” 

返事 Trả lời/ phản hồi

Khi được gọi tên, bé có thể phản hồi 1 cách to – rõ ràng.

Hoặc có thể nói các câu trả lời đơn giản như “はい”hoặc “分かった”.

相手の目を見て話す

Nhìn vào mắt người nói chuyện

Nếu không nhìn vào mắt người nói, trẻ rất dễ bị sao nhãng và không hiểu lời người nói. Nhìn vào mắt người nói giúp bé tập trung, nhanh hiểu, thể hiện sự tôn trọng “tôi đang nghe bạn nói”. Kỹ năng này giúp bé tập trung trong việc nghe giảng và cũng giúp xây dựng tình bạn với bạn bè xung quanh.

話を聞く

Lắng nghe

Ở trường học, việc lắng nghe giáo viên giảng bài hoặc chỉ dẫn là rất quan trọng. Nếu không lắng nghe, bé sẽ không biết phải làm gì. Lắng nghe bao gồm các cấp độ: nghe, hiểu và phản hồi. Bạn có thể tập cho bé cách lắng nghe trong giao tiếp hàng ngày giữa bố mẹ và con, hoặc thông qua các trò chơi câu đố mẹo, quiz …

数を数えられるĐếm số

Cố gắng dạy cho bé biết cách đếm số từ 1 đến 10 hoặc đến 20.

時計を確認する

Xem giờ

Dạy bé cách xem đồng hồ, và nhận biết các giờ giấc như: giờ đi học, giờ nghỉ, giờ ăn trưa.v.v.

早寝早起き

Ngủ sớm, dậy sớm

Tập cho bé thói quen ngủ sớm, dậy sớm. Dạy bé cách sử dụng đồng hồ báo thức để tự dậy đúng giờ.

トイレ Đi vệ sinh

Dạy bé tự đi vệ sinh được, kể cả bồn cầu kiểu bệ trệt (和式トイレ).

着替え Thay quần áo

Bé cần biết tự thay quần áo để có thể thay đồ thể dục ở trường, đồ thay ra biết tự gấp và cất.

明日の準備 Chuẩn bị cho ngày mai

Dạy bé biết chuẩn bị đồ cho ngày mai xong xuôi trước khi đi ngủ.

道を覚える Nhớ đường

Dạy bé nhớ đường từ nhà đến trường, đi công viên, đến sở cảnh sát.v.v.

交通ルール

Luật giao thông

Dạy bé các quy tắc an toàn giao thông như: đèn tín hiệu giao thông, lối sang đường cho người đi bộ, cầu cho người đi bộ…

ひらがな・カタカナ Chữ Hiragana, Katakana

Chữ Hiragana và Katakana sẽ được học ở trường Cấp I, tuy nhiên nếu bé đã biết đọc 1 chút trước rồi bé sẽ hứng thú hơn. Nếu dạy viết khó khăn thì chỉ cần dạy bé cách đọc trước là ok.

名前が書ける Viết tên mình

Dạy bé cách tự viết tên mình bằng chữ Hiragana, nếu có thể viết bằng chữ hán cũng tốt.

好き嫌いをなくす

Không kén chọn đồ ăn

Trừ trường hợp bé bị dị ứng đồ ăn, hãy tập cho bé ăn được càng nhiều loại thực phẩm càng tốt – điều này sẽ giúp bé không gặp khó khăn khi ăn uống ở trường.

 

Tổng hợp:

Trên đây là tất cả các nội dung, thông tin bố mẹ nên nắm bắt và chuẩn bị để cho bé vào Cấp I. Có thể nhiều thông tin quá cũng sẽ khiến các bố mẹ hoa mắt và cảm thấy nặng nề! Tuy nhiên hãy bắt đầu từ những thứ đơn giản như mua đồ cho bé theo danh sách nhà trường yêu cầu. Còn những điều khác hãy chuẩn bị trong khả năng có thể và đừng bị áp lực. 

Chúc bố mẹ và các bé có một giai đoạn chuẩn bị thật vui vẻ và bước vào Cấp I thuận lợi!

(Thông tin dịch và tổng hợp từ Internet. Các nguồn tham khảo:

https://www.mikihouse.co.jp; https://www.randoseru-report.com; https://livinavi.jp) 

  • Để có thêm nhiều thông tin về quá trình sinh con và nuôi con ở Nhật, bạn có thể xem thêm các bài viết trong chuyên mục Mẹ và Bé ở đây nhé.
  • Hoặc ghé thăm trang Facebook viết về “Hành trình sinh con và nuôi con ở Nhật” của mình ở đây.

Cảm ơn các bạn!

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.